Thép là hợp kim của sắt và carbon, với tỉ lệ carbon từ 0,02% đến 2,14% trọng lượng cùng một số nguyên tố khác. Thép thường có màu xám ánh kim, cứng, có tính linh hoạt và đàn hồi nên dễ uốn, dễ gia công. Tỉ lệ thành phần các chất trong hợp kim thép khác nhau sẽ dẫn đến những tính chất về độ cứng, đàn hồi và độ bền kéo khác nhau. Vì là hợp kim của kim loại sắt nên thép có tính dẫn điện, dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy rất cao. Khối lượng riêng của thép từ 7,8 đến 7,85 g/cm3.
Các loại thép được phân loại như thế nào?
Nhà sản xuất, doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng thường phân loại thép dựa trên các yếu tố đặc trưng như thành phần nguyên tố, chất lượng hay mục đích sử dụng,.. Cụ thể:
Phân loại theo mục đích sử dụng:
• Thép kết cấu: Dùng trong xây dựng, ngành cơ khí, chế tạo và lắp ráp máy móc. Chúng có khả năng chịu lực tốt, dẻo dai. Vì đặc thù của mục đích sử dụng này mà thép có độ bền cao, chịu được tải trọng khá lớn.
• Thép dụng cụ: Như tên gọi, thép này được dùng để làm khuôn bọng, dụng cụ, khuôn dập, gọt các loại, dụng cụ gia dụng và dân dụng. Thép thường bền, chịu lực tốt, có độ cứng cao và đặc biệt là khả năng chống oxy hóa tốt.
• Thép có tính vật lý (từ tính): Một số sản phẩm hoặc chi tiết của ngành kỹ thuật điện thường đòi hỏi thép có những tính chất về vật lý riêng như hệ số nở hay từ tính.
• Thép có tính hóa học: Thép chịu được nhiệt độ cao, chống ăn mòn hiệu quả (thép không gỉ),…
Phân loại theo hóa học
Dựa vào tiêu chí hóa học, thép có thể phân loại thành thép carbon và thép hợp kim.
Thép | Mức độ | Đặc điểm | Tiêu chuẩn |
Thép carbon |
Thép carbon thấp | Hàm lượng carbon trung bình ≤0,25% | Tiêu chuẩn Nga ГОСТ 380-71 ГОСТ 1050-75 |
Thép carbon vừa | Hàm lượng carbon trung bình từ 0,25% đến 0,6% | ||
Thép carbon cao | Hàm lượng carbon trung bình từ 0,6% đến 2% | ||
Thép hợp kim | Thép hợp kim thấp | Hàm lượng các kim loại khác <2,5% | Tiêu chuẩn Nga ГОСТ 4543-71 ГОСТ 5632-72 ГОСТ 14959-79 |
Thép hợp kim vừa | Hàm lượng các kim loại khác từ 2,5% đến 10% | ||
Thép hợp kim cao | Hàm lượng các kim loại khác từ >10% |
Ngoài dựa vào tỉ lệ carbon, thép còn được phân loại dựa trên tỉ lệ các thành phần khác như mangan, đồng, crom, nhôm, niken…
Phân loại theo yếu tố chất lượng
Thép ngoài các thành tố chính như sắt, carbon, nguyên tố khác sẽ còn chứa một số tạp chất như lưu huỳnh hay photpho. Tỉ lệ tạp chất này trong thép càng ít, thép được xem là càng chất lượng. Mức độ chất lượng được đánh giá theo thang bảng sau:
Tỉ lệ tạp chất | Thép chất lượng trung bình | Thép chất lượng tốt | Thép chất lượng cao | Thép chất lượng đặc biệt |
% | 0,06% S0,07% P | 0,035% S0,035% P | 0,025% S0,025% P | 0,015% S0,025% P |
Phân loại theo khả năng chống oxy hóa
Tỷ lệ các nguyên tố khác nhau, dẫn đến khả năng chống oxy hóa khác nhau. Vì thế, người ta còn phân loại thép dựa vào khả năng đặc biệt này. Trong đó:
Loại thép | Thép lặng (l) | Thép bán lặng (n) | Thép sôi (s) |
Mức độ oxi hóa | Oxi hóa hoàn toàn | Mức oxi hóa nằm giữa thép lặng và thép sôi | Oxi hóa kém |
Đặc điểm | Khó dập nguộiCứng, bền
Không sinh bọt khí khi đúc |
Tính chất nằm giữa thép lặng và thép sôi | Dễ dập nguộiMềm, dẻo dai
Dễ sinh bọt khí khi đúc |